Trong đó, các đơn hàng xuất khẩu cà phê Robusta trong tháng 7/2018 tăng 4.7% lên mức 3.99 triệu túi.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Tổng lượng cà phê xuất khẩu từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2018 cao hơn 0.9% so với cùng kỳ giai đoan trước. Lượng cà phê tăng trưởng chủ yếu là do các đơn hơn Robusta tăng. Xuất khẩu cà phê Robusta đạt 37.81 triệu túi tăng 3.6% so với cùng kỳ giai đoạn trước.
Xuất khẩu của Brazil tăng 24.2% trong tháng 7/2018 đạt 2.33 triệu túi, chủ yếu cũng do tăng các đơn hàng đối với cà phê Robusta và Brazilian Naturals. Tuy nhiên, trong 10 tháng đầu mùa vụ 2017/2018, xuất khẩu của nước này giảm 4% so với giai đoạn từ tháng 10/2016 đến tháng 7/2017. Do đơn hàng trong tháng 5/2018 giảm mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của cuộc đình công của các tài xế xe tải trên toàn quốc. Các đơn hàng sau đó phục hồi lại và trong 2 tháng tiếp theo đạt 4.9 triệu túi, tăng 19.9% so năm 2017.
Cũng trong tháng 7/2018, các đơn hàng với cà phê Arabica xanh tăng 5.8% so với cùng kỳ năm 2017, đạt 1.67 triệu túi, trong khi xuất khẩu cà phê Robusta xanh đạt 366,663 túi (tăng mạnh so với mức 19,825 túi tháng 7/2017). Các đơn hàng hiện tại của Brazil chủ yếu là hàng của mùa vụ mới, được thu hoạch từ tháng 4/2018 và mùa vụ này được dự báo cho sản lượng tốt.
Với Việt Nam, trong tháng 7/2018 xuất khẩu ước đạt 2.22 triệu túi, tăng 20.7% so với tháng 7/2017. Đây là lượng xuất khẩu lớn thứ 2 mà Việt Nam đạt được tính từ tháng 7/2014 (đơn hàng đạt 2.24 triệu túi).
Tổng lượng hàng xuất khẩu trong 10 tháng đầu mùa vụ ước đạt 24.2 triệu túi, tăng 19.5%. Lượng xuất khẩu tăng chủ yếu nhờ sản lượng cao, tăng 15.5%, đạt 29.5 triệu túi trong mùa vụ 2017/2018.
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ THEO NƯỚC
Đơn vị: 1000 túi (60kg/túi)
Nước xuất khẩu |
Tháng 7/2017 |
Tháng 7/2018 |
Tháng 10 đến tháng 7 |
Mùa vụ 2016/2017 |
Mùa vụ 2017/2018 |
Angola |
1 |
1 |
12 |
4 |
Bolivia |
0 |
0 |
16 |
18 |
Brazil |
1,873 |
2,326 |
26880 |
25,794 |
Burundi |
6 |
11 |
186 |
144 |
Cameroon |
22 |
22 |
179 |
237 |
Trung Phi |
0 |
0 |
17 |
42 |
CHDC Congo |
12 |
15 |
100 |
126 |
Colombia |
1,001 |
1,076 |
11171 |
10,568 |
Costa Rica |
106 |
123 |
892 |
1,018 |
Bờ Biển Ngà |
118 |
183 |
821 |
972 |
Cuba |
1 |
1 |
13 |
8 |
Dominican |
1 |
2 |
21 |
15 |
Ecuador |
69 |
29 |
681 |
455 |
El Salvador |
67 |
58 |
426 |
512 |
Ethiopia |
365 |
422 |
2836 |
3,077 |
Gabon |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ghana |
0 |
1 |
5 |
5 |
Guatemala |
374 |
350 |
2695 |
2,884 |
Honduras |
771 |
688 |
6627 |
6,444 |
Ấn Độ |
546 |
409 |
5245 |
5,570 |
Indonesia |
916 |
550 |
7057 |
4,688 |
Jamaica |
2 |
2 |
7 |
8 |
Kenya |
75 |
81 |
642 |
600 |
Liberia |
1 |
0 |
1 |
5 |
Madagascar |
4 |
4 |
62 |
42 |
Malawi |
1 |
1 |
14 |
9 |
Mexico |
248 |
275 |
2333 |
2,787 |
Nepal |
0 |
0 |
1 |
1 |
Nicaragua |
244 |
273 |
2016 |
2,167 |
Panama |
7 |
6 |
43 |
32 |
Papua New Guinea |
87 |
100 |
794 |
575 |
Paraguay |
0 |
0 |
0 |
0 |
Peru |
360 |
333 |
2831 |
2,804 |
Philippines |
1 |
0 |
13 |
2 |
Rwanda |
17 |
17 |
201 |
185 |
Sierra Leone |
5 |
4 |
25 |
27 |
Tanzania |
16 |
54 |
655 |
680 |
Thái Lan |
12 |
16 |
114 |
147 |
Đông Timor |
3 |
3 |
87 |
50 |
Togo |
1 |
4 |
24 |
57 |
Uganda |
427 |
393 |
3845 |
3,717 |
Venezuela |
0 |
0 |
0 |
0 |
Việt Nam |
1,837 |
2,217 |
20243 |
24,197 |
Yemen |
4 |
4 |
36 |
38 |
Zambia |
1 |
0 |
13 |
11 |
Zimbabwe |
0 |
0 |
5 |
2 |
Khác |
60 |
57 |
452 |
471 |
Tổng |
9,662 |
10,111 |
100,337 |
101,195 |