Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico trong tháng 9/2015 đạt trị giá 146,77 triệu USD, tăng 4,9% so với tháng 8/2015; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico trong 9 tháng đầu năm 2015 đạt 1,14 tỷ USD, tăng trưởng 44,7% so với cùng kỳ năm 2014.
Những mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang Mexico trong 9 tháng đầu năm 2015 gồm: điện thoại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; phương tiện vận tải và phụ tùng;...
Trong đó, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 457,65 triệu USD, chiến 40% tổng kim ngạch, tăng tới 407,2% so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng cao nhất trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu sang Mexico.
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng giày dép các loại, đạt 166,57 triệu USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu, trị giá đạt 111,62 triệu USD, chiếm 9,8% tổng kim ngạch, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm 2014.
Nhìn chung, trong 3 quí đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Mexico đều tăng trưởng hầu hết các mặt hàng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh ở các nhóm hàng gồm: đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 48,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 43,2%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 43,0%;...
Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Mexico lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ như: cà phê giảm 44,5%; hàng dệt may giảm 9,3%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 12,2%...
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 9 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T9/2015 |
So T9/2015 với T8/2015 (% +/- KN) |
9T/2015 |
So 9T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
146.770.038 |
4,9 |
1.144.637.332 |
44,7 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
73.821.868 |
34,5 |
457.653.137 |
407,2 |
Giày dép các loại |
13.786.222 |
-37,6 |
166.579.250 |
-4,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
12.157.635 |
-4,4 |
111.629.054 |
22,1 |
Hàng dệt, may |
6.678.233 |
-52,2 |
74.038.592 |
-9,3 |
Hàng thủy sản |
11.787.378 |
24,3 |
73.369.105 |
-8,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
7.240.488 |
-6,4 |
70.073.895 |
-12,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
5.057.968 |
70,5 |
45.906.334 |
36,9 |
Cà phê |
567.928 |
-80,5 |
19.788.891 |
-44,5 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.920.611 |
66,5 |
13.214.933 |
48,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
807.829 |
-30,3 |
10.256.192 |
43,0 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
523.705 |
-19,8 |
6.925.257 |
-6,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
297.107 |
-14,3 |
4.329.753 |
43,2 |
Cao su |
285.066 |
20,0 |
1.883.357 |
29,9 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Nguồn: vietnamexport