Sản phẩm mây, tre, cói và thảm của Việt Nam đã có mặt tại 20 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc, Anh, Australia,…
Trong 5 tháng đầu năm 2017, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng sản phẩm mây, tre, cói và thảm của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 22,08 triệu USD, chiếm 20,7% tổng kim ngạch, giảm 10,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là thị sang trường Nhật Bản, kim ngạch đạt 19,49 triệu USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của sản phẩm mây, tre, cói và thảm là sang thị trường Đức, trị giá xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2017 đạt 12,51 triệu USD, giảm 9,7% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 11,7% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm của Việt Nam sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: sang Bỉ tăng 52,9%; Australia tăng 52,1%; Brazil tăng 38,9%...
Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm sang một số thị trường lại sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ như: Ấn Độ giảm 90,0%; Hàn Quốc giảm 25,9%; Đài Loan giảm 6,0%
Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu |
T5/2017 |
So T5/2017 với T4/217 (% +/- KN) |
5T/2017 |
So 5T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
21.428.012 |
7,0 |
106.897.219 |
0,3 |
Hoa Kỳ |
3.750.947 |
-16,0 |
22.086.948 |
-10,9 |
Nhật Bản |
4.209.009 |
5,7 |
19.497.847 |
18,3 |
Đức |
2.192.960 |
10,8 |
12.515.564 |
-9,7 |
Hà Lan |
1.180.015 |
1,4 |
7.688.636 |
37,2 |
Anh |
827.455 |
16,1 |
4.276.879 |
-2,2 |
Australia |
1.028.081 |
56,6 |
4.035.423 |
52,1 |
Hàn Quốc |
949.982 |
10,7 |
3.651.881 |
-25,9 |
Pháp |
966.819 |
31,9 |
3.628.689 |
10,5 |
Tây Ban Nha |
740.120 |
52,2 |
3.176.100 |
11,4 |
Trung Quốc |
781.664 |
22,8 |
2.892.500 |
16,7 |
Canada |
269.109 |
-43,7 |
2.803.438 |
-5,3 |
Thụy Điển |
470.336 |
-0,7 |
2.588.123 |
18,8 |
Đài Loan |
966.787 |
87,0 |
2.482.855 |
-6,0 |
Italy |
453.933 |
57,9 |
2.166.884 |
21,9 |
Bỉ |
231.365 |
-47,1 |
1.753.098 |
52,9 |
Ba Lan |
267.880 |
52,3 |
1.541.872 |
-5,6 |
Đan Mạch |
275.997 |
37,2 |
1.318.281 |
19,3 |
Brazil |
139.385 |
-24,0 |
511.743 |
38,9 |
Nga |
30.166 |
-12,1 |
212.252 |
10,4 |
Ấn Độ |
|
* |
88.190 |
-90,9 |