Việt Nam duy trì vị trí nhà cung cấp lớn nhất tôm đông lạnh vào Nhật
22/11/2017
Nhập khẩu tôm đông lạnh của Nhật trong tháng 8 đạt 15,162 tấn, tương đương 15.78 tỷ Yên. Tính chung trong 8 tháng đầu năm, tổng khối lượng nhập khẩu tôm đông lạnh của nước này lên 86,097 tấn tương đương 96.06 tỷ Yên
So với tháng trước khối lượng nhập khẩu tôm của Nhật tăng 12% về lượng, nhưng giảm nhẹ 0.12% về giá trị.
Việt Nam hiện là nước cung cấp lớn nhất mặt hàng tôm đông lạnh cho thị trường Nhật Bản, xuất khẩu sang nước này trong tháng 8 đạt 2,905 tấn tương đương 3.44 tỷ Yên. Trong 8 tháng đầu năm khối lượng xuất khẩu đạt 17,420 tấn tương đương 21.44 tỷ Yên.
Theo sau Việt Nam là Indonesia, Ấn Độ và Thái Lan với kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm lần lượt đạt 19.42 tỷ Yên, 19.36 tỷ Yên, 7.88 tỷ Yên
Nước xuất khẩu |
Khối lượng nhập khẩu tháng 8 (kg) |
Giá trị nhập khẩu tháng 8 (1000 yên) |
Khối lượng nhập khẩu 8 tháng đầu năm (kg) |
Giá trị nhập khẩu 8 tháng đầu năm (1000 yên) |
Tổng |
15,162,400 |
15,781,434 |
86,097,457 |
96,062,564 |
Việt Nam |
2,905,424 |
3,443,698 |
17,420,952 |
21,443,145 |
Indonesia |
1,748,875 |
2,040,343 |
16,075,394 |
19,422,890 |
Ấn Độ |
4,911,155 |
4,594,308 |
19,582,837 |
19,367,066 |
Thái Lan |
1,082,834 |
1,123,747 |
7,513,124 |
7,888,968 |
Argentina |
1,668,051 |
1,388,822 |
8,187,391 |
7,769,464 |
Trung Quốc |
715,536 |
673,470 |
4,595,615 |
4,300,773 |
Myanmar |
512,580 |
552,200 |
2,434,506 |
2,593,123 |
Đài Loan |
55,588 |
99,241 |
982,833 |
2,159,510 |
Bangladesh |
203,115 |
238,447 |
1,851,247 |
2,012,845 |
Philippines |
302,935 |
371,586 |
1,362,645 |
1,712,056 |
Malaysia |
270,572 |
267,894 |
1,380,361 |
1,396,630 |
Srilanka |
246,748 |
251,218 |
964,536 |
1,094,772 |
Ecuador |
131,364 |
151,628 |
992,486 |
1,076,522 |
Australia |
122,426 |
208,473 |
509,567 |
914,529 |
Mexico |
- |
- |
446,238 |
700,714 |
Peru |
56,042 |
54,749 |
347,299 |
329,536 |
Papau new guinea |
50,586 |
73,383 |
203,417 |
296,188 |
Brazil |
62,400 |
68,425 |
203,660 |
270,846 |
Canada |
18,100 |
23,499 |
147,211 |
264,980 |
Surinam |
37,464 |
66,450 |
131,532 |
258,294 |
Pakistan |
- |
- |
297,820 |
194,418 |
Mozambique |
4,721 |
8,477 |
79,077 |
161,429 |
Ả rập xê út |
- |
- |
164,260 |
153,109 |
Nicaragua |
27,121 |
29,106 |
101,391 |
103,833 |
Madagascar |
8,215 |
16,439 |
39,491 |
80,594 |
Greenland |
11,342 |
17,180 |
15,800 |
26,306 |
Brunei |
4,294 |
4,193 |
17,281 |
22,811 |
Nigeria |
4,912 |
14,458 |
4,912 |
14,458 |
Hoa Kỳ |
- |
- |
11,099 |
9,947 |
Guatmal |
- |
- |
10,030 |
8,626 |
Tây Ban Nha |
- |
- |
973 |
5,212 |
Hàn Quốc |
- |
- |
17,600 |
3,740 |
Nga |
- |
- |
1,292 |
3,111 |
Belize |
- |
- |
1,580 |
2,119 |