Dây điện và dây cáp điện là một trong những nhóm hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam, những thị trường đóng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ...
Trong 9 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc dẫn đầu về kim ngạch với 145,14 triệu USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 22,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, trị giá đạt 135,59 triệu USD, chiếm 21,3% tổng kim ngạch, giảm 2,2% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường xuất khẩu lớn thứ ba về kim ngạch của mặt hàng dây điện và dây cáp điện là Hàn Quốc, đạt 52,80 triệu USD, chiếm 8,3% tổng trị giá xuất khẩu của mặt hàng này, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm 2014.
Nhìn chung, xuất khẩu dây điện và dây cáp điện trong 3 quí đầu năm 2015 đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu hết các thị trường so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là xuất khẩu sang Indonesia, tuy kim ngạch chỉ đạt trị giá đạt 24,31 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất với 143,2%.
Một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ như: Anh tăng 50,8%; Hồng Kông tăng 40,0%; Philippines tăng 30,2%;...
Thị trường xuất khẩu dây điện và cáp điện 9 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
|
T9/2015
|
So T9/2015 với T8/2015 (% +/-KN)
|
9T/2015
|
So 9T/2015 với cùng kỳ 2014 +/-KN)
|
Tổng kim ngạch
|
87.988.442
|
17,8
|
637.841.974
|
16,8
|
Trung Quốc
|
27.534.434
|
34,1
|
145.146.831
|
44,4
|
Nhật Bản
|
14.707.742
|
1,2
|
135.590.536
|
-2,2
|
Hàn Quốc
|
6.534.919
|
8,0
|
52.807.664
|
16,8
|
Hồng Kông
|
8.969.098
|
26,5
|
50.390.915
|
40,0
|
Hoa Kỳ
|
5.613.889
|
-9,7
|
47.522.990
|
14,6
|
Campuchia
|
3.932.796
|
14,3
|
30.636.687
|
18,0
|
Singapore
|
3.627.807
|
3,2
|
29.183.106
|
-22,2
|
Indonesia
|
6.275.974
|
655,3
|
24.419.774
|
143,2
|
Philippines
|
2.060.818
|
-18,4
|
20.942.405
|
30,2
|
Thái Lan
|
1.593.692
|
-29,7
|
16.399.108
|
28,4
|
Lào
|
641.936
|
79,2
|
7.745.625
|
7,6
|
Australia
|
319.643
|
-53,1
|
5.288.167
|
-28,9
|
Malaysia
|
293.148
|
-11,4
|
4.336.523
|
14,4
|
Anh
|
85.463
|
-64,9
|
1.695.992
|
50,8
|
Pháp
|
62.309
|
-61,3
|
1.627.318
|
-10,8
|
Đài Loan
|
169.747
|
51,9
|
1.619.840
|
-11,9
|
(Nguồn số liệu: TCHQ)