Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 10/2016 đạt trị giá 1,04 tỷ USD, tăng 18,6% so với tháng 9/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm 2016 đạt 10,45 tỷ USD, tăng trưởng 7,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang các thị trường trong 10 tháng đầu năm 2016 đa số đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ. Trong số 45 quốc gia nhập khẩu giày dép các loại của Việt Nam, thì Hoa Kỳ tiêp tục là thị trường tiêu thụ chủ yếu nhóm hàng này, xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong 10 tháng qua đạt 3,66 tỷ USD, chiếm 35,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai về trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Trung Quốc, kim ngạch đạt 713,34 triệu USD, tăng trưởng 16,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Bỉ là thị trường xếp thứ ba về tiêu thụ giày dép của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2016, đạt 660,06 triệu USD, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 6,3% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước
Tính riêng trong tháng 10/2016, kim ngạch xuất khẩu sang cả 3 thị trường trên đều có mức tăng trưởng so với tháng 9/2016, với mức tăng lần lượt là 4,2%, 55,5% và 16,4%
Nhìn chung, xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là thị trường Ucraina, tuy kim ngạch chỉ đạt 5,80 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng vượt trội, tăng 66,3%. Bên cạnh đó, một số thị trường có mức tăng trưởng khá đóng góp vào kim ngạch chung trong 10 tháng qua so với cùng kỳ năm trước gồm: Achentina tăng 48,3%; Thái Lan tăng 36,0%; Nga và Ấn Độ tăng 33,8%.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: Brazil giảm 22,8%; Panama giảm 16,6%; Đan Mạch giảm 14,4%.
Thị trường xuất khẩu giày dép tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu |
T10/2016 |
T10/2016 so với T9/2016 (% +/- KN) |
10T/2016 |
So 10T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
1.045.516.466 |
18,6 |
10.453.035.449 |
7,8 |
Hoa Kỳ |
358.909.477 |
4,2 |
3.667.038.606 |
9,9 |
Trung Quốc |
80.196.966 |
55,5 |
713.345.266 |
16,8 |
Bỉ |
71.494.773 |
37,1 |
660.061.964 |
16,4 |
Đức |
63.836.541 |
37,7 |
587.691.099 |
7,7 |
Nhật Bản |
39.518.074 |
-17,4 |
558.265.022 |
14,3 |
Anh |
50.437.627 |
20,5 |
509.116.201 |
-11,0 |
Hà Lan |
51.462.768 |
46,9 |
473.612.536 |
10,3 |
Pháp |
31.933.944 |
50,5 |
360.547.917 |
7,4 |
Hàn Quốc |
17.153.592 |
-15,3 |
268.683.455 |
6,7 |
Italy |
27.799.940 |
67,8 |
263.986.716 |
-0,5 |
Tây Ban Nha |
25.399.113 |
44,1 |
214.781.072 |
-5,1 |
Mexico |
18.983.142 |
22,6 |
204.426.184 |
9,9 |
Canada |
17.842.102 |
34,2 |
197.060.327 |
14,8 |
Australia |
20.370.762 |
3,2 |
165.952.145 |
16,7 |
Hồng Kông |
10.819.701 |
0,8 |
131.852.660 |
1,8 |
Brazil |
12.594.545 |
20,8 |
129.597.503 |
-28,2 |
Nam Phi |
7.580.184 |
-8,3 |
101.831.332 |
8,9 |
Chi Lê |
14.861.450 |
79,0 |
101.221.438 |
20,4 |
Đài Loan |
8.636.397 |
-7,0 |
97.789.318 |
9,3 |
UAE |
10.752.886 |
0,0 |
94.140.237 |
5,9 |
Panama |
6.173.647 |
-24,8 |
90.149.044 |
-16,6 |
Nga |
12.656.978 |
9,3 |
81.558.934 |
33,8 |
Slovakia |
7.887.130 |
149,0 |
69.424.060 |
-0,5 |
Achentina |
4.600.968 |
34,5 |
51.062.392 |
48,3 |
Malaysia |
3.930.033 |
6,3 |
40.690.572 |
8,0 |
Đan Mạch |
3.813.407 |
107,7 |
38.252.124 |
-14,4 |
Philippines |
3.591.650 |
21,9 |
38.029.224 |
7,4 |
Ấn Độ |
5.080.467 |
98,1 |
36.982.570 |
33,8 |
Singapore |
3.119.997 |
-10,6 |
36.521.618 |
-3,7 |
Séc |
2.042.855 |
27,8 |
36.336.632 |
-6,6 |
Thụy Điển |
2.318.613 |
30,6 |
34.453.718 |
-2,6 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
6.894.760 |
37,8 |
33.916.355 |
-2,1 |
Thái Lan |
3.404.835 |
3,0 |
32.499.714 |
36,0 |
Israel |
2.807.022 |
31,8 |
28.792.151 |
-0,6 |
Hy Lạp |
4.777.189 |
-6,7 |
27.053.101 |
17,7 |
Áo |
3.821.640 |
103,2 |
26.975.286 |
5,1 |
Indonesia |
2.716.568 |
-6,8 |
23.284.745 |
15,8 |
New Zealand |
3.321.291 |
76,7 |
22.418.353 |
3,0 |
Ba Lan |
2.264.542 |
131,4 |
17.750.239 |
-1,2 |
Thụy Sỹ |
1.610.651 |
119,7 |
13.996.353 |
2,6 |
Phần Lan |
1.947.174 |
34,7 |
13.824.161 |
32,4 |
Na Uy |
2.042.692 |
1.498,2 |
12.474.524 |
28,8 |
Ucraina |
887.077 |
44,6 |
5.804.984 |
66,3 |
Bồ Đào Nha |
|
* |
1.270.232 |
-23,3 |
Hungari |
82.710 |
* |
960.194 |
-14,7 |