Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh của Việt Nam đã có mặt tại hơn 10 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Singapore, Malaysia, Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa Kỳ,...
Trong 02 tháng đầu năm 2017, thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh của Việt Nam là Singapore, trị giá đạt 46,29 triệu USD, chiếm 33,0% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm ngoái; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 02/2017, xuất khẩu sang thị trường này lại giảm 4,4% so với tháng 01/2017, trị giá đạt 22,62 triệu USD.
Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là thị trường Malaysia, kim ngạch đạt 27,18 triệu USD, giảm 18,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tổng kim ngạch; tuy nhiên tính riêng trong tháng 02/2017 so với tháng liền kề trước, xuất khẩu sang thị trường này lại tăng trưởng 16,2%, trị giá đạt 14,60 triệu USD.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nhật Bản, đạt 14,20 triệu USD, chiếm 10,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2016; tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường này trong tháng 02/2017 lại tăng trưởng 43,8% so với tháng 01/2017.
Đáng chú ý là xuất khẩu sang Philippines, tuy kim ngạch chỉ đạt 1,72 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng vượt trội so với cùng kỳ năm ngoái, tăng tới 222,6%.
Thị trường xuất khẩu thủy tinh và SP từ thủy tinh 02 tháng đầu năm 2017
ĐVT:USD
Thị trường xuất khẩu |
T2/2017 |
So T2/2017với T1/2017 (% +/- KN) |
2T/2017 |
So 2T/2017với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
73.215.201 |
9,0 |
140.413.878 |
14,8 |
Singapore |
22.624.790 |
-4,4 |
46.293.751 |
27,7 |
Malaysia |
14.606.451 |
16,2 |
27.180.836 |
-18,1 |
Nhật Bản |
8.379.191 |
43,8 |
14.204.643 |
-5,2 |
Trung Quốc |
5.485.838 |
-25,4 |
12.835.313 |
64,7 |
Hoa Kỳ |
2.896.006 |
-33,7 |
7.262.226 |
-11,1 |
Hàn Quốc |
5.623.419 |
294,5 |
7.048.710 |
124,6 |
Đài Loan |
3.012.671 |
133,1 |
4.304.955 |
-15,0 |
Philippines |
1.191.260 |
121,1 |
1.729.930 |
222,6 |
Campuchia |
336.631 |
-15,9 |
737.135 |
-25,2 |
Canada |
426.145 |
60,4 |
691.829 |
42,0 |
Thái Lan |
331.849 |
88,3 |
508.117 |
-21,7 |