(Lưu ý: Số liệu tại mục này sử dụng số liệu của Hải quan Pháp; Số liệu hàng hóa xuất khẩu sang Pháp được tính theo giá CIF và hàng hóa nhập khẩu từ Pháp theo giá FOB)
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 9 tháng năm 2021 đạt hơn 4,11 tỷ euro, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2020 (4,01 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 967,7 triệu euro (tăng 19,3% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 694,7 triệu euro (giảm 24,1% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 291,8 triệu euro (tăng 6,2% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 212,3 triệu euro (tăng 23,8% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 166 triệu euro (giảm 10% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 134,2 triệu euro (giảm 14,1% so cùng kỳ), (7) đồ du lịch, túi xách, mũ ủng đạt 120,3 triệu euro (tăng 1,8% so cùng kỳ), (8) đồ gỗ nội thất đạt 95,7 triệu euro (tăng 26,9% so cùng kỳ), v.v...
Như vậy, trong 9 tháng đầu năm 2021 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đang lấy lại được đà tăng trưởng nhờ sức tăng trưởng xuất khẩu của các nhóm hàng truyền thống như giày dép, dệt may, đồ gỗ, đồ nội thất, thiết bị dân dụng...Đây là tháng thứ 7 liên tiếp nhóm hàng giầy dép tiếp tục giữ vị trí thứ nhất, vượt qua nhóm hàng máy móc, thiết bị viễn thông trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp.
Nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Pháp
Đơn vị: nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
9T.2020 |
9T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
4 010 432 |
4 112 626 |
2,5 |
|
1 |
1520 – Giầy dép |
811 066 |
967 704 |
19,3 |
2 |
2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông |
915 091 |
694 680 |
-24,1 |
3 |
1413 – Quần áo thể thao |
274 679 |
291 804 |
6,2 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
171 537 |
212 314 |
23,8 |
5 |
2620 – Máy tính và thiết bị |
184 355 |
165 999 |
-10,0 |
6 |
1419 – Quần áo và phụ kiện khác |
156 351 |
134 257 |
-14,1 |
7 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
118 186 |
120 276 |
1,8 |
8 |
3109 – Đồ gỗ nội thất khác |
75 424 |
95 745 |
26,9 |
9 |
2640 – Thiết bị điện dân dụng |
65 553 |
91 121 |
39,0 |
10 |
3100 – Bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
60 099 |
79 456 |
32,2 |
11 |
2823 – Máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
85 198 |
77 938 |
-8,5 |
12 |
1020 – Cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
70 184 |
70 783 |
0,9 |
13 |
1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
58 487 |
70 743 |
21,0 |
14 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
52 850 |
61 909 |
17,1 |
15 |
1392 – Các sản phẩm dệt, trừ quần áo |
209 726 |
60 397 |
-71,2 |
16 |
2660 – Thiết bị chiếu điện, chiếu xạ |
45 256 |
48 151 |
6,4 |
17 |
2229 – Các sản phẩm bằng nhựa khác |
32 000 |
47 931 |
49,8 |
18 |
2711 – Mô –tơ, máy phát điện và biến thế |
28 263 |
36 876 |
30,5 |
19 |
2222 – Bao bì đóng gói bằng nhựa |
26 838 |
32 345 |
20,5 |
20 |
3250 – Thiết bị, dụng cụ nha khoa |
22 733 |
29 738 |
30,8 |
Nguồn: Hải quan Pháp
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp
Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 9 tháng năm 2021 đạt gần 884,3 triệu euro, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm 2020 (682,3 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 175,8 triệu euro (giảm 16,7% so với cùng kỳ), (2) động cơ hàng không đạt 103 triệu euro (tăng 737,1% so với cùng kỳ), (3) nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 62,4 triệu euro (tăng 65,1% so với cùng kỳ), (4) sản phẩm hóa chất đạt 52,3 triệu euro (tăng 340,1% so với cùng kỳ), (5) nhôm tấm đạt 21,8 triệu euro (tăng 19,6% so với cùng kỳ), (6) máy móc thiết bị đo lường, điều khiển đạt 21,5 triệu euro (tăng 93,4% so với cùng kỳ), v,v...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam trong 9 tháng năm 2021 lấy được đà tăng trưởng nhanh nhờ sự hồi phục của xuất khẩu nhóm hàng động cơ hàng không, đồng thời các nhóm hàng có thế mạnh khác của Pháp như nước hoa và sản phẩm vệ sinh, sản phẩm hóa chất máy móc thiết bị đo lường, hóa chất nông nghiệp sản phẩm sữa và phô-mai, rượu vang đều đạt được sự tăng trưởng tốt so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Pháp
Đơn vị: Nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
9T.2020 |
9T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
682 310 |
884 318 |
29,6 |
|
1 |
2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
211 154 |
175 816 |
-16,7 |
2 |
3030 - Động cơ hàng không |
12 309 |
103 039 |
737,1 |
3 |
2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
37 815 |
62 431 |
65,1 |
4 |
2059 - Sản phẩm hóa chất khác |
11 894 |
52 343 |
340,1 |
5 |
2432 - Nhôm tấm |
18 200 |
21 761 |
19,6 |
6 |
2651 - Máy móc thiết bị đo lường, điều khiển |
11 125 |
21 517 |
93,4 |
7 |
1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai |
15 526 |
20 630 |
32,9 |
8 |
2020 - Thuốc sâu và hóa chất cho nông nghiệp |
11 189 |
18 079 |
61,6 |
9 |
2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô |
8 500 |
15 220 |
79,1 |
10 |
1512 - Đồ du lịch, túi, mũ, ba lô |
7 846 |
12 972 |
65,3 |
11 |
1091 - Thức ăn cho gia súc |
9 971 |
12 730 |
27,7 |
12 |
1102 - Rượu vang |
4 947 |
11 793 |
138,4 |
13 |
3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa |
12 336 |
10 554 |
-14,4 |
14 |
2829 - Máy chuyên dụng |
4 865 |
9 375 |
92,7 |
15 |
1089 - Thực phẩm khác |
6 685 |
9 149 |
36,9 |
16 |
0220 - Gỗ thô |
10 147 |
9 029 |
-11,0 |
17 |
1610 - Gỗ cưa, xẻ, bào |
6 024 |
9 024 |
49,8 |
18 |
1106 - Malt bia |
15 831 |
7 674 |
-51,5 |
19 |
2053 - Dầu tinh chế |
7 484 |
7 173 |
-4,2 |
20 |
2711 - Mô tơ, máy phát điện, máy biến thế |
8 128 |
7 098 |
-12,7 |
Nguồn: Hải quan Pháp