Việt Nam xuất sang Singapore các mặt hàng như dầu thô, máy vi tính sản phẩm điện tử, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng … trong đó dầu thô là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất, đạt 399,3 triệu USD, tăng 58,71%, thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, giảm 7,3%, với 209,2 triệu USD kế đến là máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, đạt 173,8 triệu USD, twang 17,37%...
Nhìn chung, trong 6 tháng 2015, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Singpaore đều giảm ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 48%.
Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore nửa đầu năm nay, nổi bật lên mặt hàng đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận, tuy kim ngạch chỉ đạt 19 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng vượt trội, tăng 396,3% so với cùng kỳ.
Ngược lại, Việt Nam cũng nhập khẩu từ Singapore các mặt hàng như: xăng dầu các loại trên 1,3 tỷ USD; máy vi tính sản phẩm điện tử trên 1 tỷ USD; chất dẻo nguyên liệu 138,3 triệu USD và giấy các loại 82,3 ttriệu USD…
Theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến ngày 20/06/2015, khu vực Asean có 2.632 dự án FDI còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký 54,6 tỷ USD vào Việt Nam. Phân theo đối tác, Singapore dẫn đầu với 1.428 dự án, tổng vốn đầu tư là 32,2 tỷ USD, chiếm 60,8% tổng vốn đăng ký.
Thống kê sơ bộ của TCHQ tình hình xuất khẩu sang Singapore 6 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 6T/2015 |
XK 6T/2014 |
+/- (%) |
Tổng cộng |
1.630.351.791 |
1.459.672.586 |
11,69 |
dầu thô |
399.379.898 |
251.645.498 |
58,71 |
máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện |
209.245.215 |
225.724.457 |
-7,30 |
máy móc, tbi dụng cụ phụ tùng khác |
173.887.214 |
148.156.707 |
17,37 |
dđiện thoại các loại và linh kiện |
156.231.169 |
172.502.017 |
-9,43 |
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
125.892.647 |
91.593.364 |
37,45 |
phương tiện vận tải phụ tùng |
73.429.456 |
60.096.434 |
22,19 |
hạt tiêu |
69.543.659 |
86.924.640 |
-20,00 |
hàng thủy sản |
50.687.418 |
47.830.542 |
5,97 |
gạo |
33.259.487 |
51.523.736 |
-35,45 |
hàng dệt,may |
31.336.736 |
21.548.220 |
45,43 |
giày dép các loại |
23.623.528 |
16.179.449 |
46,01 |
xăng dầu các loại |
20.693.963 |
5.890.943 |
251,28 |
giấy và các sản phẩm từ giấy |
19.900.230 |
15.951.482 |
24,75 |
dây điện và dây cáp điện |
15.113.000 |
26.833.441 |
-43,68 |
hàng rau quả |
12.599.056 |
13.546.676 |
-7,00 |
sản phẩm từ sắt thép |
12.443.531 |
12.632.978 |
-1,50 |
sản phẩm hóa chất |
9.122.802 |
9.525.377 |
-4,23 |
sản phẩm từ chất dẻo |
8.836.976 |
9.700.754 |
-8,90 |
túi xách, ví, vali,mũ và ô dù |
8.304.744 |
5.317.549 |
56,18 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
7.130.119 |
11.045.144 |
-35,45 |
sắt thép các loại |
6.077.622 |
9.958.404 |
-38,97 |
cà phê |
5.701.874 |
4.503.863 |
26,60 |
bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
4.990.114 |
4.398.065 |
13,46 |
hạt điều |
4.956.934 |
3.856.530 |
28,53 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.949.181 |
392.704 |
396,349 |
kim loại thường khác và sản phẩm |
1.884.368 |
3.769.887 |
-50,02 |
sẩn phẩm gốm sứ |
1.510.161 |
2.379.953 |
-36,55 |
sản phẩm từ cao su |
1.449.124 |
1.487.266 |
-2,56 |
chất dẻo nguyên liệu |
1.313.419 |
1.660.557 |
-20,90 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.133.888 |
578.450 |
96,02 |
cao su |
48.305 |
408.697 |
-88,18 |
Hương Nguyễn
Nguồn: nhanhieuviet - Bộ Công Thương