I. THƯƠNG MẠI CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016 (Nguồn Statistics Canada)
Xuất nhập khẩu hàng hóa:
*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu :
USD 590,483 tỷ
+ Xuất khẩu: 287,194 tỷ USD (- 7,6% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Nhập khẩu: 303,289 tỷ USD (- 4,8% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Cán cân thương mại : - 16,095 tỷ USD (tăng 99,06% so với cùng kỳ 2015)
Thị trường chủ yếu:
Bắc Mỹ (NAFTA)
Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC |
CANADA XUẤT |
CANADA NHẬP |
T. KIM NGẠCH |
Hoa kỳ |
221,014
(- 7,9%) |
158,817
(- 6,6%) |
379,831 |
Mexico |
4,267
(+10,6%) |
18,651
(+2,0%) |
22,918 |
EU (28 nước)
Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC |
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
T. KIM NGẠCH |
EU |
21,886
(- 0,0%) |
34,779
(- 5,2%) |
56,665 |
Châu Á Thái Bình Dương
Đơn vị: Triệu USD
TÊN NƯỚC |
CANADA XUẤT |
CANADA NHẬP |
T. KIM NGẠCH |
Trung Quốc |
11.124,852(-4,7%) |
35.635,782(-7,6%) |
46.760,634 |
Nhật Bản |
5.886,294(+3.0%) |
8.829,830(-1,1%) |
14.716,124 |
Hàn quốc |
2.320,026(- 3,2%) |
6.681,117(+39,1%) |
9.001,143 |
Ấn độ |
1.883,038(-20,6%) |
2.308,929(-1,4%) |
4.191,967 |
Đài Loan |
821,753(-7,1%) |
2.862,709(-12,2%) |
3.684,462 |
Hong Kong |
1.229,770 (-47,2%) |
160,797(-15,4%) |
1.390,567 |
ASEAN10
Đơn vị: Nghìn USD
TÊN NƯỚC |
CANADA XUẤT |
CANADA NHẬP |
T. KIM NGẠCH |
Vietnam |
305.102(-26,8%) |
2.756.610(+14,8%) |
3.061.712 |
Thai lan |
472.405(-10,6%) |
1.756.338(-2,6%) |
2.228.743 |
Malaysia |
398.576(-18,6%) |
1.452.125(-7,7%) |
1.850.701 |
Indonesia |
813.533(-28,5%) |
919.561(-9,3%) |
1.733.094 |
Singapore |
734.279(-9,1%) |
550.183(-6,1%) |
1.284.462 |
Philippines |
345.227(-24,8%) |
762.995(-11,1%) |
1.108.222 |
Campuchia |
28.952(+144,3%) |
706.442(+9.0%) |
735.394 |
Myanmar |
17.285(+63,8%) |
44.730(+ 193,3%) |
62.015 |
Laos |
5.124(+60,9%) |
14,678(+1,9%) |
19.802 |
Brunei |
8.585(+370,7%) |
614(-80,8%) |
9.199 |
ASEAN 10 |
3.129.068(-19,1%) |
8.964.276(+0,6%) |
12.093.344 |
Nguồn: Statistics Canada
II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
Thương mại hai chiều Việt Nam - Canada :
Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều 09 tháng đầu năm 2016 đạt : 3
.061,712 triệu USD
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt
2.756,610 triệu USD (tăng 14,8% so với cùng kỳ 2015) với các sản phẩm chính như : máy in các loại, cáp điện, điện thoại, thiết bị viễn thông; đồ gỗ; dệt may; giày dép; thủy hải sản; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...
Kim ngạch 10 mặt hàng XK chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016
Mã HS |
Mặt hàng |
Trị giá (triệu USD) |
% tăng giảm |
85 |
Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, IC, thiết bị viễn thông, tin học...) |
903,653 |
+55,6% |
64 |
Giày dép các loại |
305,032 |
+17,7% |
61 |
Sản phẩm dệt kim, đan, móc |
251,970 |
-3,2% |
62 |
Hàng may mặc bằng vải dệt |
260,582 |
+1,3% |
94 |
Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện |
189,065 |
-3,1% |
84 |
Máy in các loại, fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền siêu thị, dụng cụ cơ khí.... |
175,380 |
-12,8% |
03 |
Thủy, hải sản các loại |
100,041 |
-3,2% |
42 |
Vali, túi xách, đồ thể thao |
88,804 |
+29,5% |
080132 |
Hạt điều |
61,785 |
+21,1% |
95 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao |
45,477 |
+25,1% |
73 |
Sản phẩm sắt thép các loại |
41,579 |
+1,9% |
Một số sản phẩm XK khác :
Cà phê, chè, gia vị (HS09) : 28,980 triệu USD (-5,6%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo (HS39): 27,421 triệu USD (+4,5%); Hàng dệt và may mặc khác (HS63) : 20,500 triệu USD (-5,7%); Thịt, cá, thủy hải sản đã qua chế biến (HS16) : USD 26,310 triệu (-37,4%); Vải sợi công nghiệp (HS59): 18,380 triệu USD (+3,5%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS90) : 17,741 triệu USD (-2,0%); Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS87) : 17,808 triệu USD (-14,6%); Rau, củ, quả chế biến (HS20) : 15,272 triệu USD (-0.0%); Cao su và sản phẩm cao su (HS40) : 15,634 triệu USD (+50,4%); Đồng và sản phẩm đồng (ống đồng các loại mã HS74) : 11,805 triệu USD (-29,2%); Mũ nón các loại (HS65) : 11,336 triệu USD (-0,6%); Nhôm & sản phẩm nhôm (HS76) : 10,246 triệu USD (-13,4%), Gỗ và sản phẩm gỗ (HS44) : 8,281 triệu USD (+18,5%).
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:
Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 09 tháng đầu năm 2016 đạt
305,102 triệu USD (giảm 26,8% so với cùng kỳ 2015) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như : phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; lúa mỳ; bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da động vật; máy móc, thiết bị, phụ tùng; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...
Kim ngạch 10 mặt hàng NK chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016
Mã HS |
Mặt hàng |
Trị giá
(triệu USD) |
% tăng giảm |
03 |
Thủy hải sản (tôm hùm, tôm nước lạnh, cá bơn, cua, trai, sò.) |
54,206 |
-9,6% |
12 |
Đậu tương và hạt có dầu (Linseed) |
38,023 |
-6,3% |
31 |
Phân bón (Potassium Chloride) |
33,256 |
-29,4% |
84 |
Máy móc, thiết bị, phụ tùng |
26,732 |
-0,2% |
43 |
Lông thú |
19,844 |
-29,7% |
27 |
Than đen/than mềm (Bituminous Coal hay còn gọi là Soft Coal) |
16,444 |
+108,9% |
87 |
Phương tiện vận tải & phụ tùng |
11,833 |
-51,1% |
1001 |
Lúa mỳ |
11,718 |
-82,5% |
39 |
Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo |
10,580 |
+30,5% |
85 |
Máy móc thiết bị điện & điện tử (điện thoại và thiết bị viễn thông) |
10,302 |
+20,7% |
Kim ngạch một số sản phẩm khác :
Gỗ xẻ (HS44) : 9,006 triệu USD (+80,6%); Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc (HS23) : 8,595 triệu USD (-48,6%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS 90) : 5,700 triệu USD (-2,6%); Bột giấy, hóa chất ngành giấy (HS47) : 5,178 triệu USD (-28,9%); Hoa quả (HS08) : 4,063 triệu USD (+90,9%); Dược phẩm (HS30) : 3,856 triệu USD (-46,6%); Cao su, sản phẩm cao su (HS40) : 3,156 triệu USD (+772,2%); Kim cương (HS7101): 2,834 triệu USD (-56,6%); Sắt thép (HS72) : 2,573 triệu USD (+12,2%); Phẩm màu công nghiệp (HS32) : 2,755 triệu USD (+86,1%); Thịt & nội tạng động vật (HS02) : 1,755 triệu USD (-56,8%); Nickel và sản phẩm nickel (HS75) : 1,542 triệu USD (+29,1%).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ :
- Trong 9 tháng đầu năm 2016, Việt Nam tiếp tục xếp thứ năm châu Á về kim ngạch xuất khẩu sang Canada(sauTrung quốc, Nhật bản, Hàn quốc và Đài loan). Tăng 01 bặc so với cùng kỳ 2015)
- Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu nhóm các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada
- Mặc dù mức tăng xuất khẩu 09 tháng đầu năm của Việt Nam sang Canada chỉ đạt 14,8% so với cùng kỳ 2015, nhưng trong bối cảnh kim ngạch xuất khẩu của các nước ASEAN 6 tăng trưởng âm (Thailand : -2,6%; Indonesia : -9,3%; Malaysia : -7,7%; Singapore : -6,1% và Philippines : -11,1%) và tổng kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN vào Canada chỉ tăng 0,6% so với cùng kỳ 2015, thì mức tăng trưởng của Việt Nam vẫn có thể xem là tương đối khả quan.