(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Từ năm 2010 đến nay, mỗi năm Hoa Kỳ chi khoảng hơn 2 nghìn tỷ cho nhập khẩu hàng hóa, trung bình tăng 4%/năm. Trung Quốc hiện đang là quốc gia chiếm thị phần xuất khẩu cao nhất tại đây, với kim ngạch năm 2014 là 466,70 tỷ USD, chiếm 19,9% thị phần. Kế đến Canada, Mexico, riêng 3 nước này đã chiếm 47,2% tổng kim ngạch nhập khẩu của Hoa Kỳ từ thế giới.
10 nước xuất khẩu chính hàng hóa sang Hoa Kỳ năm 2014
Nước |
Kim ngạch năm 2014 |
Tăng trưởng so với năm 2013 (%) |
Tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 (%) |
Thị phần tại Hoa Kỳ (%) |
Trung Quốc |
466,70 |
6 |
6 |
19,9 |
Canada |
346,79 |
5 |
5 |
14,8 |
Mexico |
294,06 |
5 |
6 |
12,5 |
Nhật Bản |
134,00 |
-3 |
3 |
5,7 |
Đức |
123,25 |
8 |
10 |
5,3 |
Hàn Quốc |
69,52 |
11 |
8 |
3 |
Anh |
54,30 |
3 |
2 |
2,3 |
Saudi Arabia |
47,04 |
-9 |
9 |
2 |
Pháp |
46,97 |
3 |
6 |
2 |
Ấn Độ |
45,24 |
8 |
10 |
1,9 |
Việt Nam đứng thứ 15 trong số các nước xuất khẩu sang Hoa Kỳ, với kim ngạch năm 2014 là 30,59 tỷ USD, tăng 24% so với năm 2013. So với tiềm năng thương mại giữa hai nước, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ có xu hướng tăng đều các năm (khoảng 20% giai đoạn 2010-2014) nhưng vẫn còn rất khiêm tốn, thị phần không đáng kể tại Hoa Kỳ.
Tính đến hết quý II năm 2015, kim ngạch này đạt 9,96 tỷ USD, tăng 31,44% so với cùng kỳ năm ngoái, với các mặt hàng chính như dệt may, giày dép,máy vi tính, sản phẩm điện tử,điện thoại và linh kiện,gỗ và sản phẩm, máy móc thiết bị, thủy sản,…
Những mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ quý II năm 2015
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Kim ngạch QII/2015 |
Tăng trưởng so với QII/2014 (%) |
851712 |
Điện thoại cho mạng di động, hoặc mạng không dây khác |
1.004.978 |
343,07 |
854231 |
Các mạch điện tử tích hợp như bộ vi xử lý và bộ điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ |
574.488 |
3399,77 |
940350 |
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
430.814 |
21,25 |
640411 |
Giày dép thể thao hoặc loại tương tự, có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic và mũ giày bằng vật liệu dệt |
346.725 |
84,35 |
640399 |
Giày dép khác, có đế ngoài bằng cao su/plastic, mũ giày bằng da thuộc |
339.515 |
15,56 |
611020 |
Áo chui đầu , áo nịt và các loại tương tự từ sợi bông, dệt kim |
251.000 |
10,52 |
847130 |
Máy tính xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg |
250.154 |
-50,36 |
940360 |
Đồ nội thất bằng gỗ khác |
246.610 |
30,97 |
640299 |
Giày dép khác, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic |
244.515 |
17,91 |
080132 |
Hạt điều, đã bóc vỏ, tươi hoặc khô |
227.070 |
69,40 |
611030 |
Áo chui đầu , áo nịt và sản phẩm tương tự của các loại sợi nhân tạo , dệt kim |
209.003 |
39,93 |
640391 |
Giày dép, có đế ngoài bằng cao su/ plastic, mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân |
181.257 |
44,44 |
420292 |
Contanier loại khác, với mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
158.428 |
14,54 |
620462 |
Quần dài của phụ nữ/bé gái, và quần soóc, từ bông, không dệt kim |
143.610 |
-8,33 |
Nguồn số liệu: ITC