Chung cư helios Tower Vinhomes Gardenia Chung cư Goldmark City The RainBow 8X Dự án Centa Park Tân Bình Vinhomes Central Park Chung cư Century Chung cư Diamond Lotus Lake View Chung cư SSG Tower Chung cư Sunrise City Chung cư The One Sài Gòn Chung cư Centa Park Dự án Goldmark City Chung cư 87 Lĩnh Nam Chung cư 88 Láng Hạ Chung cư Cầu Diễn Chung cư Hải Đăng City Chung cư Imperia 360 Giải Phóng Chung cư Royal City Chung cư Ruby Tower Chung cư Jamona Golden Silk Vinhomes Golden River Chung cư Goldseason Chung cư Goldsilk Complex Dự án The Sun Avenue Thiết kế biệt thự ecopark Thiết kế nội thất royal city Vinhomes Gardenia Vinhomes ba son Vinhomes Gardenia Cầu Diễn Vinhomes Mễ Trì Chung cư 93 lò đúc Dự án Chung cư Goldmark City Chung cư Vista Verde Chung cư Samland Airport Chung cư gamuda the two chung cư tincom city 360 giải phóng Khu đô thị park city Chung cư tây hồ residence Chung cư golden an khánh Chung cư Mon City Căn hộ An Gia Riverside Căn hộ 8X RainBow masteri thảo điền căn hộ full house căn hộ carillon 2 tân phú Chung cư the sun avenue chung cư 283 Khương Trung Chung cư Gemek Premium Goldmark city 36 hồ tùng mậu Chung cư 60B Nguyễn Huy Tưởng HD Mon City Mỹ Đình Chung cư Imperia Garden Dự án 60B Nguyễn Huy Tưởng Vinhomes Liễu Giai chung cư the vetsta Biệt thự Trung Yên Chung cư Anthena Complex Chung cư địa ốc Chung cư Thành An Tower udic riverside 122 vĩnh tuy hacinco complex lê văn lương chung cư green stars Chung cư Kim Lũ Chung cư Mon city chung cư diamond lotus Dự án 69 Thụy Khuê Condotel Grand World căn hộ Vinhomes Ba Son Chung cư The Gold View vinhomes trần duy hưng chung cư vinhomes central park dự án vinhomes gardenia goldseason 47 nguyễn tuân Chung cư GoldMark City Căn hộ saigonres Plaza Căn hộ saigon panorama Central coast đà nẵng Grand World Phú Quốc Biệt thự Premier Village Hoa Phượng Vinhomes Riverside Chung cư Ecolife tây hồ Vinhomes Times city Chung cư Handi resco Hacinco lê văn lương chung cư vp6 linh đàm tân hoàng minh hoàng cầu Anh Đào Vinhomes Riverside Hoa Lan Vinhomes Riverside Chung cư Valencia Chung cư Ecolife Capitol Biệt thự vinpearl Căn hộ phú hoàng anh Cho thuê văn phòng Vinhomes Nguyễn Chí Thanh Dự án King Center Căn hộ Melody Residences

Xưởng sản xuất máy ép cám viên mini chăn nuôi, máy ép cám viên mini cho thỏ, gà, vịt, chim bồ câu. Kho xưởng sản xuất lồng thỏ giá rẻ tại hà nội, lồng chim bồ câu, lồng gà trọi Hướng dẫn phương pháp phục hồi tóc hiệu quả chỉ sau 1 tuần sử dụng Phân phối máy làm cám uy tín, giá rẻ, miễn phí ship hàng toàn quốc Cung cấp lồng công nghiệp chất lượng thép không rỉ, mối hàn chắc chắn

Chung cư an bình city giá tốt, view hồ, tiện ích hiện đại

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tăng trưởng 10,6%

14/10/2016

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 341,97 triệu USD, tăng 8,9 % so với tháng 7/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 8 tháng đầu năm 2016 lên 2,42 tỷ USD, tăng trưởng 10,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Những nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải phụ tùng; hàng thủy sản; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; sắt thép các loại…
Trong 8 tháng đầu năm 2016, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 497,26 triệu USD, chiếm 20,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 22,0% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng đứng thứ hai về kim ngạch, đạt 266,63 triệu USD, tăng 55,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan.
Xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngạch xuất khẩu đạt 213,53 triệu USD, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Đáng chú ý là nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 34,98 triệu USD nhưng so với cùng năm ngoái lại có mức tăng vượt trội với 366,2%. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao trong 8 tháng đầu năm nay gồm: hóa chất tăng 76,4%; hàng dệt may tăng 68,0%; sản phẩm từ sắt thép tăng 59,2%; hàng rau quả tăng 28,2%.
Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng qua so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 51,8%; sắt thép các loại giảm 49,8%; sản phẩm từ cao su giảm 35,7%.
 
 Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu T8/2016 So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN) 8T/2016 So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch 341.971.202 8,9 2.427.476.234 10,6
Điện thoại các loại và linh kiện 45.531.125 -15,6 497.263.023 22,0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 42.817.164 -1,7 266.639.758 55,6
Phương tiện vận tải và phụ tùng 28.407.568 8,7 213.537.500 -8,6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 28.307.448 17,6 202.990.705 26,2
Hàng thủy sản 22.216.130 6,3 154.676.859 10,8
Dầu thô 27.445.109 71,1 99.578.589 -33,8
Sản phẩm từ sắt thép 10.308.664 16,6 80.855.377 59,2
Sắt thép các loại 8.039.715 -16,9 74.116.343 -49,8
Xăng dầu các loại 20.626.960 118,2 72.715.985 382,3
Hàng dệt, may 8.944.719 5,3 56.020.562 68,0
Hạt điều 5.532.378 -24,9 46.975.975 1,3
Xơ, sợi dệt các loại 6.224.238 9,2 43.389.666 -8,5
Cà phê 12.407.698 88,1 42.589.898 13,0
Sản phẩm hóa chất 4.996.841 3,3 35.316.756 22,5
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.893.084 -8,5 34.980.292 366,2
Sản phẩm từ chất dẻo 3.913.990 9,9 30.607.878 2,1
Hàng rau quả 3.501.872 30,0 27.227.191 28,2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.522.818 -4,0 26.663.625 12,8
Giày dép các loại 3.559.477 10,5 25.810.521 30,3
Hạt tiêu 2.247.824 51,9 23.008.226 4,5
Chất dẻo nguyên liệu 2.864.916 3,5 21.943.801 -1,2
Sản phẩm gốm, sứ 1.864.540 -17,6 21.284.303 12,9
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.321.077 -6,5 20.122.802 -32,7
Dây điện và dây cáp điện 2.470.621 11,6 16.448.507 11,1
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.074.420 18,3 13.484.694 -3,0
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.944.669 22,6 12.041.266 -20,0
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.504.171 16,0 11.886.902 6,3
Hóa chất 980.513 -60,8 9.252.327 76,4
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 700.836 -39,4 8.886.593 1,6
Sản phẩm từ cao su 1.016.971 37,0 6.634.049 -35,7
Giấy và các sản phẩm từ giấy 871.584 -0,6 5.768.454 12,9
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 400.319 30,4 3.021.523 -20,0
Phân bón các loại 109.400 -32,0 2.227.962 -51,8
Than đá   * 1.551.372 -83,6
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 109.412 -57,3 1.281.471 1,4
Quặng và khoáng sản khác   * 89.679 62,1
(Nguồn số liệu: TCHQ)
 
 
Tổng hợp