Từ năm 2012 đến nay, kim ngạch nhập khẩu chè của Hoa Kỳ tăng không ổn định, trung bình khoảng hơn 400 triệu USD/năm, với mức tăng trưởng 2,1% giai đoạn 2012-2016.
Trung Quốc là thị trường có thị phần lớn nhất tại Hoa Kỳ đối với mặt hàng chè. Kim ngạch năm 2016 của nước này đạt 104,15 triệu USD, tăng 1,60 % so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 21,55% thị phần. Ngoài ra, Argentina, Ấn Độ là hai thị trường có thị phần chè cao tại Hoa Kỳ.
Những nước xuất khẩu chính mặt hàng chè sang Hoa Kỳ năm 2016
Nước |
Kim ngạch năm 2016 (nghìn USD) |
Thị phần (%) |
Trung Quốc |
104.151 |
21,55 |
Argentina |
77.270 |
15,99 |
Ấn Độ |
56.161 |
11,62 |
Nhật Bản |
45.261 |
9,37 |
Sri Lanka |
37.969 |
7,86 |
Canada |
29.084 |
6,02 |
Malawi |
21.354 |
4,42 |
Đức |
16.533 |
3,42 |
Anh |
13.161 |
2,72 |
Đài Loan |
10.271 |
2,13 |
Mặt hàng chè tuy là thế mạnh của Việt Nam, nhưng thị phần chè Việt Nam tại Hoa Kỳ vẫn còn rất nhỏ so với tiềm năng nhập khẩu của nước này.
Kim ngạch nhập khẩu chè của Hoa Kỳ từ thế giới và từ Việt Nam giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: triệu USD
|
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Nhập khẩu từ thế giới |
436,88 |
475,85 |
467,33 |
468 |
483,21 |
Nhập khẩu từ Việt Nam |
10,65 |
12,67 |
13,87 |
11,11 |
8,28 |
Đối với thị trường này, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu những mặt hàng chè đen hoặc xanh, đã hoặc chưa pha hương liệu, mang mã HS 090240, HS 090220, mã HS 090230, mã HS 090210 – đây cũng là mặt hàng chè nhập khẩu chính của Hoa Kỳ trong những năm gần đây. Tuy nhiên, thị phần chè của Việt Nam còn quá khiêm tốn so với nhiều thị trường khác, như Trung Quốc, Argentina, Ấn Độ,… Để đẩy mạnh xuất khẩu, doanh nghiệp nên tìm kiếm những phân khúc thị trường mới, tận dụng những lợi thế của Việt Nam so với nhiều đối thủ cạnh tranh khác, thông qua các hội chợ triển lãm, các siêu thị ,…
Những mặt hàng chè chính (theo HS 6 số) của Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ
Mã HS |
Mô tả mặt hàng |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
090240 |
Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần, đã hoặc chưa pha hương liệu |
5113 |
8809 |
10132 |
10867 |
7229 |
6271 |
090220 |
Chè xanh khác (chưa ủ men), đã hoặc chưa pha hương liệu, đóng túi trên 3 kg |
479 |
1285 |
2160 |
2430 |
3428 |
1380 |
090230 |
Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg, đã hoặc chưa pha hương liệu |
285 |
355 |
231 |
372 |
312 |
430 |
090210 |
Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg |
119 |
198 |
142 |
205 |
143 |
198 |
Nguồn số liệu: ITC