Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt gần 40 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 39,2% tổng kim ngạch.
Tính đến hết tháng 2, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt kim ngạch 325,4 triệu USD, giảm 46,3% so với tháng đầu năm, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 943,5 triệu USD, giảm 3,98% so với cùng kỳ năm 2015.
Trong kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm, thì sản phẩm gỗ trong tháng 2/2016 đạt kim ngạch 212,4 triệu USD, giảm 55,6% so với tháng trước, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 705 triệu USD, tăng 2,1% so với cùng kỳ.
Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt gần 40 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 39,2% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này, đạt 370 triệu USD, tăng 6,07% so với cùng kỳ.
Theo TCHQ Việt Nam, hai tháng đầu năm nay, sản phẩm gỗ mặt hàng tủ làm từ gỗ bạch dương, ván MDF được xuất sang hoa Kỳ nhiều nhất, với đơn giá 287,55 USD/cái, FOB, Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu).
Tham khảo giá xuất khẩu một số sản phẩm gỗ sang Hoa Kỳ trong 2 tháng đầu năm 2016
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Tủ làm bằng gỗ tràm, ván MDF. Quy cách: 1890x450x710mm . Hàng mới 100%, NPL mua trong nớc, sản xuất tại Việt Nam.#&VN |
CAI |
319,28 |
C CAI MEP TCIT (VT) |
FOB |
Tủ RH483-02SWGR.II (106041SWGR) (1397 x 464 x 864) mm, làm từ gỗ bạch dơng, BASSWOOD, Ván MDF |
CAI |
287,55 |
C CAI MEP TCIT (VT) |
FOB |
Kệ sách 2 cửa kính (BOOKSHELF 47" WITH 2 GLASS DOORS) bằng gỗ thông, màu cà phê (1202 x 838 x 381 MM). Hàng mới 100%#&VN |
CAI |
100,00 |
CANG CAT LAI (HCM) |
FOB |
Tủ D1024860 DRESSER (1760x615x1095mm)Gỗ cao su, mới 100%#&VN |
CAI |
303,86 |
ICD TRANSIMEX SG |
FOB |
Giờng E-KING 652-066 EK (2065x2412x1488)mm. Sản phẩm làm bằng gỗ thông thuộc nhóm IV và ván ép. (1 bộ gồm: 1 đầu+ 1 đuôi+ 1 bộ hông). Hàng mới 100%. Sx tại Việt Nam. |
BO |
210,00 |
C CAI MEP TCCT (VT) |
FOB |
(Nguồn số liệu: TCHQ Việt Nam)
Thị trường xuất khẩu chủ lực đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản, với tốc độ tăng trưởng 1,12%, đạt 147 triệu USD.
Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi, nhưng xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang Trung Quốc lại giảm tương đối, giảm 30%, kim ngạch chỉ với 105,2 triệu USD…
Nhìn chung, 2 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng âm, chiếm tới 64,8%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm mạnh nhất, giảm 93,57%, kế đến Nauy giảm 67,28%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 35,1% và xuất khẩu sang Campuchia tăng mạnh vượt trội, tăng 344,43%, ngoài ra, một số thị trường với tốc độ tăng trưởng khá như: Bồ Đào Nha tăng 107,08%, Saudi Arabia tăng 51,34% và Mehico tăng 52,6%.
Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 2 tháng 2016
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam)
ĐVT: USD
Thị trường |
2 tháng 2016 |
2 tháng 2015 |
So sánh +/- (%) |
Tổng cộng |
943.571.601 |
982.672.918 |
-3,98 |
HoaKỳ |
370.009.095 |
348.841.667 |
6,07 |
Nhật Bản |
147.365.884 |
145.729.688 |
1,12 |
Trung Quốc |
105.210.338 |
150.298.787 |
-30,00 |
Hàn Quốc |
71.796.449 |
67.630.824 |
6,16 |
Anh |
48.802.155 |
48.762.485 |
0,08 |
Đức |
24.848.268 |
25.791.556 |
-3,66 |
Canada |
19.243.094 |
22.463.097 |
-14,33 |
Australia |
18.149.675 |
20.388.448 |
-10,98 |
Pháp |
16.509.761 |
16.561.985 |
-0,32 |
HàLan |
15.651.777 |
14.337.469 |
9,17 |
ẤnĐộ |
9.184.505 |
6.700.758 |
37,07 |
hongkong |
9.127.124 |
9.699.896 |
-5,90 |
Italia |
6.259.900 |
7.017.667 |
-10,80 |
Bỉ |
5.119.735 |
6.342.341 |
-19,28 |
Tây Ban Nha |
5.053.337 |
5.328.643 |
-5,17 |
Malaixia |
4.327.296 |
6.130.470 |
-29,41 |
Ba Lan |
3.852.103 |
3.641.429 |
5,79 |
Thuỵ Điển |
3.850.605 |
5.411.998 |
-28,85 |
A rập Xêut |
3.695.455 |
2.290.410 |
61,34 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.685.726 |
3.190.840 |
-15,83 |
TháiLan |
2.473.391 |
3.444.054 |
-28,18 |
UAE |
2.460.989 |
2.687.805 |
-8,44 |
New Zealand |
2.450.742 |
2.947.616 |
-16,86 |
Đan Mạch |
2.270.779 |
3.073.595 |
-26,12 |
Xingapo |
1.889.607 |
1.847.166 |
2,30 |
Hy Lạp |
1.630.746 |
1.807.909 |
-9,80 |
Mêhicô |
1.577.539 |
1.033.791 |
52,60 |
Cămpuchia |
1.391.548 |
313.106 |
344,43 |
Bồ Đào Nha |
1.202.868 |
580.876 |
107,08 |
Nam Phi |
1.110.249 |
1.645.097 |
-32,51 |
Nga |
903.377 |
902.911 |
0,05 |
Đài Loan |
676.797 |
10.533.048 |
-93,57 |
Nauy |
575.711 |
1.759.676 |
-67,28 |
Áo |
485.076 |
575.407 |
-15,70 |
Thuỵ Sỹ |
449.617 |
496.945 |
-9,52 |
Phần Lan |
448.606 |
1.010.140 |
-55,59 |
Séc |
139.398 |
179.084 |
-22,16 |
Hương Nguyễn
Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC