Tính riêng tháng 9/2015, Việt Nam đã thu về 1,19 tỷ USD giảm 3,5% so với tháng 8 – đây là tháng giảm thứ hai liên tiếp kể từ khi tăng trong tháng 7/2015.
Tình hình xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong quý III/2015
|
Kim ngạch (USD) |
So sánh kim ngạch với tháng trước (%) |
Tháng 7/2015 |
1.306.148.669 |
+11,9 |
Tháng 8/2015 |
1.238.743.471 |
-5,1 |
Tháng 9/2015 |
1.195.222.220 |
-3,5 |
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Nhật Bản như hàng dệt may, phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị, thủy sản, gỗ và sản phẩm, giày dép…. trong đó dệt may là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm 19,4% tổng kim ngạch, đạt trên 2 tỷ USD, tăng 5,62% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là phương tiện vận tải và phụ tùng, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản lại giảm, giảm 6,47%, tương ứng với 1,4 tỷ USD. Kế đến là máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, với trên 1 tỷ USD, giảm 0,16% so với cùng kỳ…
Nhìn chung, 9 tháng 2015, xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đều giảm ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 42,5%, trong đó xuất khẩu mặt hàng sắn và sản phẩm từ sắn có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tuy kim ngạch chỉ đạt 15 triệu USD, nhưng lại tăng 67,02%.
Ngoài ra, một số mặt hàng tiềm năng có tốc độ tăng trưởng khá như:kim loại thường và sản phẩm tăng 59,57%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 47,14% và giày dép các loại tăng 13%.
Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm tới trên 57%, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng hạt tiêu, giảm 85,44%.
Đáng chú ý, một số mặt hàng với tốc độ giảm cũng khá mạnh như: dầu thô giảm 60,19%; hạt điều giảm 58,15% và phân bón các loại giảm 28,08%...Các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý xem xét những chủng loại mặt hàng này để tăng cường xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong thời gian tới.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Nhật Bản 9 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 2015 |
XK 2014 |
So sánh kim ngạch +/- (%) |
Tổng cộng |
10.428.186.082 |
11.036.897.648 |
-5,52 |
hàng dệt, may |
2.032.807.976 |
1.924.562.667 |
+5,62 |
phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
1.413.829.798 |
1.511.562.164 |
-6,47 |
máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác |
1.042.817.815 |
1.044.488.244 |
-0,16 |
hàng thủy sản |
748.143.888 |
849.417.004 |
-11,92 |
gỗ và sản phẩm |
733.378.073 |
706.020.984 |
+3,87 |
dầu thô |
545.665.164 |
1.370.509.867 |
-60,19 |
giày dép các loại |
447.641.640 |
396.128.407 |
+13,00 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
372.980.781 |
253.491.208 |
+47,14 |
sản phẩm từ chất dẻo |
340.395.189 |
355.730.126 |
-4,31 |
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù |
230.609.604 |
208.188.809 |
+10,77 |
hóa chất |
195.164.164 |
205.604.521 |
-5,08 |
sản phẩm từ sắt thép |
188.438.176 |
177.654.985 |
+6,07 |
kim loại thường khác và sản phẩm |
150.406.398 |
94.259.470 |
+59,57 |
dây điện và dây cáp đện |
135.590.536 |
138.890.346 |
-2,38 |
ca phê |
132.393.536 |
137.419.537 |
-3,66 |
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
109.042.251 |
102.553.413 |
+6,33 |
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
81.311.884 |
77.708.852 |
+4,64 |
sản phẩm hóa chất |
76.724.131 |
103.412.935 |
-25,81 |
giấy và các sản phẩm từ giấy |
57.447.228 |
53.347.725 |
+7,68 |
hàng rau quả |
55.602.885 |
56.259.984 |
-1,17 |
sản phẩm từ cao su |
55.421.270 |
54.228.925 |
+2,20 |
sản phẩm gốm, sứ |
55.071.608 |
62.307.770 |
-11,61 |
than đá |
52.199.997 |
95.728.438 |
-45,47 |
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
46.890.357 |
42.433.403 |
+10,50 |
điện thoại các loại và linh kiện |
44.703.831 |
35.040.240 |
+27,58 |
xơ, sợi dệt các loại |
38.325.280 |
33.579.334 |
+14,13 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
38.219.664 |
34.084.522 |
+12,13 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
33.556.675 |
29.366.024 |
+14,27 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm |
32.202.572 |
32.332.841 |
-0,40 |
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
31.800.110 |
29.799.819 |
+6,71 |
vải mành, vải kỹ thuật khác |
28.675.636 |
23.691.907 |
+21,04 |
hạt tiêu |
24.182.891 |
166.099.621 |
-85,44 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
22.658.066 |
21.534.782 |
+5,22 |
hạt điều |
21.157.646 |
50.558.785 |
-58,15 |
sắn và sản phẩm từ sắn |
15.019.852 |
8.993.020 |
+67,02 |
quặng và khoáng sản khác |
13.092.104 |
13.529.362 |
-3,23 |
cao su |
12.610.491 |
17.323.892 |
-27,21 |
chất dẻo nguyên liệu |
10.427.578 |
13.590.434 |
-23,27 |
sắt thép các loại |
2.742.714 |
3.360.583 |
-18,39 |
phân bón các loại |
1.094.067 |
1.521.309 |
-28,08 |
Hương Nguyễn
Nguồn: nhanhieuviet - Bộ Công Thương